TrầnTrang EnglishTheory
Phonetics
Vowels (nguyên âm) và consonants (phụ âm)
-
Trong tiếng Anh có 26 chữ cái được thể hiện bằng 44 âm khác nhau
-
vowels (nguyên âm đơn) : 12
dipthongs (nguyên âm đôi) : 8
Consonants (phụ âm) : 24
-
vowels 1.2 diphthongs
-
/ / : eat, cheese, team - / / : here, year, beer
-
/ / : it, system, begin - / / : make, tale, aim
-
/ / : put, could, good - / / : pure, tour, cure
-
/ / : poot, move, kangaroo - / / : boy, oil, lawyer
-
/ / : edge, set, friend - / / : note, soap, open
-
/ / : asleep, color, the - / / : their, air, care
-
/ / : earth, journal, hurt - / / : sky, bite, pie
-
/ / : ball, floor, court - / / : count, out, mouse
-
/ / : at, bad, glad
-
/ / : cut, some, blood
-
/ / : ask, heart, march
-
/ / : pot, watch, clock
-
consonants
- / / : put, happy, passport - / / : think, ,math, thief
- / / : back, robber, bride - / / : then, father, either
- / / : tea, butter, worked - / / : sixty, history, loss
- / / : day, ladder, called - / / : zero, easy, please
- / / : church, match, nature - / / :shore, motion, fish
- / / : judge, edge, age - / / : pleasure, Asia, leisure
- / / : key, cool, check - / / : math, hammer, come
- / / : ghost, bigger, bag - / / : no, funny, son
- / / : fact, coffee, physic - / / : song, finger, sing
- / / : view, have, leave - / / : hot, hold, hide
- / / : let, balloon, candle - / / : wet, weight, queen
- / / : wrong, red, marry - / / : yard, Europe, excuse
Trong 24 âm kể trên, có 9 âm voiceless (âm vô thanh), và 15 âm voiced ( âm hữu thanh).
Cụ thể như sau:
Voiceless voiced
- / / - / / - / /
- / / - / / - / /
- / / - / / - / /
- / / - / / - / /
- / / - / / - / /
- / / - / / - / /
- / / - / /
- / / - / /
- / / - / /
Trong tiếng Anh, âm vô thanh sẽ kết hợp với âm vô thanh, tương tự như vậy, âm hữu thanh sẽ kết hợp với âm hữu thanh. Vì vậy có thể suy ra cách đọc đuôi “ed” của động từ có quy tắc như sau:
Đuôi “ed” có 3 cách đọc :
-
/id/ : /t/, /d/ ex : needed, wanted
-
/ t / : sau âm vô thanh ( /k/, /p/, /f/, s/,….) ex: watched, looked
-
/ d / : sau âm hữu thanh ( /n/, /m/, / /, / /, / /,……) ex:
Chú ý: cách đọc đuôi “s”
- /iz/ : sau /s/, /z/, / /, / /, / /
- / s/ : sau /k/, /p/, /t/, /f/, / /
- /z/ : còn lại
Cụ thể hơn về mặt chữ cái, chúng ta có một vài cách đọc “ điển hình” sau ( lưu ý những nguyên tắc sau chỉ đúng với hầu hết các trường hợp trong tiếng Anh, not all of them!)
- Thông thường, âm của từ bị ảnh hưởng bởi trọng âm của từ, những âm không nhận trọng âm thường có xu hướng đọc nhẹ đi và biến đổi thành âm / /, vì vậy trong dạng bài tập tìm từ có cách phát âm khác so với các từ còn lại, đôi khi phải chú ý đến trọng âm của từ.
Ex. A. master B. ask C. aspect D. castle
3 câu: A, B, D âm tiết được gạch chân có trọng âm, nên được đọc là / /
ở câu C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, cho nên âm tiết nhất đọc nhẹ hơn, và biến đổi thành / /, câu C là đáp ân đúng
cụ thê hơn trong tiếng Anh, có một số tips cho phần phonetics như sau:
1. A
-
A thường được đọc là /æ / trong những từ có 1 âm tiết
e.g. bag, ban, cab, dad, dam
-
A / / trong từ có 1 âm tiết và khi sau “a” là "l"
hoặc đứng trước “a” hoặc đi sau “a” là "w"
e.g. call, fall, ball---war, wall, walk—awful, awkward
A / / trong danh từ đuôi "age" \ {garage ; massage
e.g. storage, shortage, cottage
-
AR /:/ e.g. sharp,war, carbon, carpet, draw
-
A / ei / trong từ có đuôi "-ion, -ian, -y"
A + phụ âm + E đọc là / ei / (trừ “a + r + e” đọc là /)
e.g.nation, reputation indicate, earthquake, take, May, stay, play,
-
AI / e / khi "ai + r"
e.g. chair, hair, fair, dare
AI /ei / khi "ai + các phụ âm khác"
e.g. contain, drain, Spain, sail
AI /i / hoặc /«/ trong từ không có trọng âm
e.g. bargain, mountain, certain
AU /: / trong aunt, laugh, draught
AU // trong các từ còn lại
e.g. fault, audience, mausoleum
B
B câm khi đứng cuối từ hoặc trước “t”
e.g.comb, tomb, debt, doubt
C
a. C đọc là / s / khi đứng trước "e, i, y"
e.g.cell, certificate, ceremory, city, cycle
-
C / k / khi đi sau phụ âm "s" hoặc khi đứng trước "a, o, u và l, r"
e.g. call, cost, calm, computer, score, scandal
-
C đọc là / / khi đứng trước "ia - ie - io"
e.g. sufficient, essential, musician, supicious.
-
C câm trong 1 số trường hợp đi sau "s"
e.g.scene, science, scissors
E
E nhận trọng âm thường được đọc là /e/; không nhận trọng âm đọc là /i/
-
EE đọc là /i:/ còn EER đọc là / /
e.g.deep, volunteer, engineer, peer
-
ER thường được đọc là // hoặc / / tùy thuộc vào trọng âm của từ
e.g. infer, prefer / suffer, enter
-
EW (1 từ) / / sew ; (5 từ) / / new, news, knew, few, nephew
Còn lại: / chew, crew, drew, flew, grew, threw
-
EX / eks / - khi có trọng âm
e.g. exercise,exploit, excellent, extrovert
EX / iks / - không có trọng âm và đứng trước 1 phụ âm
e.g.extend, export, express, explain, extreme
EX / igz / - không có trọng âm và đứng trước nguyên âm
e.g.exact, example, examine, exhaust
G
a. G / g / khi đứng trước "a - o - u" và các phụ âm và trong 1 số trường hợp với “i”
e.g.good, gallery, gain, grow, guard, guess, guy, green, give, girl
-
G / X / khi đứng trước "e - i - y"
e.g. genetic, generous, gesture, gym,
H
-
H câm khi đứng sau "r" hoặc "ex" và khi đứng đầu 1 vài từ
e.g. rhythm, rhyme, rhino, rhetoric - exhaust, exhibit
b. H câm trong các trường hợp sau
e.g. heir, hour, honour, honorable, honest, honesty
I
I: chủ yếu đọc là / / và / i: /
-
I + phụ âm + E / / e.g. mine, examine, pie, fine
-
IE / i: / khi "ie" đứng giữa từ
e.g. believe, chief, grief, relief, grievous
-
IE /ai/ khi "ie" đứng cuối từ hoặc trước "t" /ai /
e.g. die, lie, pie, tie & diet, client , quiet, society, variety, science
-
IR / :/ bird, girl, sir, stir
K
K câm khi đứng đầu từ và trước "n"
e.g. knee, knife, knock, knob, knitter
O
-
OA / :/ khi có “r” đứng trước hoặc sau, còn lại OA đọc là / /
e.g. coat, boat, goat, cloak & roar, board, abroad, aboard
-
OO / Λ / trong blood, flood
-
OO /: / trong hầu hết các từ còn lại
e.g. cuckoo, doomsday, goose, kangaroo
OR / :/ khi được nhận trọng âm hoặc / « / khi không nhận trọng âm
e.g. labor, doctor, forbid & important, sword, Victorian, horrible
Note: Các âm câm của tiếng Anh /k, p, t, f, s, ò , tò, q / thường được thể hiện bằng các chữ cái: k, p, t, gh, ss, sh, ch, x
S
a. S / z / khi đứng giữa 2 nguyên âm, trừ đuôi "ure, ia, io"
e.g. music, season, result, disease
b. S /s / - khi đứng ở đầu 1 chữ
e.g. south, story, speaker, sorry, sunny
- khi đứng trong 1 chữ mà không đứng giữa 2 nguyên âm
e.g. most, haste, describe, display, insult, instinct
khi đứng cuối từ và sau các âm câm / f, k, p, t /
e.g. roofs, stuffs, kicks, taps, nests, streets, coughs, laughs
c. S / / khi nó đứng sau 1 nguyên âm và trước "u, ia, io"
e.g. usual, pleasure, division, conclusion, erosion, explosion
d. S / / khi nó đi sau 1 phụ âm và đứng trước "u, ia, io"
e.g. ensure, insure, pressure, insurance, mission, tension
-
S câm thường khi đứng trước chữ cái "l"
e.g. island, isle, aisle
-
SH luôn đọc là / / e.g. shake, sharp, punish, mushroom, shelter, shampoo
T
a. T / / khi đi sau nó là "ia, io"
e.g. potential, residential, intention, ambitious
b. T / tò / trong những đuôi “est”
e.g. question, suggestion, digestion, exhaustion, congestion, gesture
U
a. U / :/ hoặc trong từ có tận cùng là "r" hoặc "re" hoặc "r + phụ âm"
e.g. urge, surgery, Thursday, measure, pleasure, pressure, departure, furniture
-
Ure / / sure, assure, reassure, ensure, insure
-
UI / / trong những từ có "ui + phụ âm + e"
e.g. guide, quite, inquire, require
Y
a. Y /thuộc các từ có 1 âm tiết, động từ hoặc âm tiết được nhận trọng âm
e.g. cry, shy, dynamo, apply, occupy, apply, supply, deny
b. Y /khi thuộc các n, adj, adv hoặc những âm tiết không trọng âm
e.g. slippery, vacancy, ancestry, snowy, muddy, misty
Trọng Âm
Trong tiếng Anh có 2 cấp độ trọng âm, trọng âm của từ và trọng âm của câu, nhưng ở kỳ thi đầu vào đại học, chỉ xét đến cấp độ trọng âm của từ. Hiểu một cách nôm na, trọng âm là hình thức nhấn mạnh vào một âm tiết nhất đinh trong một từ, âm nhận trọng âm sẽ được đọc to hơn, cao hơn và dài hơn; trong khi đó, các âm còn lại có xu hướng đọc nhẹ hơn và yếu đi.
Ta có các nguyên tắc xét trọng âm như sau: (khi xét trọng âm của từ, ta phải xét từ âm tiết cuối)
-
Từ có 2 âm tiết
-
Xét âm tiết thứ 2 của từ, nếu âm tiết thứ 2 của từ bao gồm một nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở nên, âm tiết đó sẽ được nhận trọng âm ( trường hợp này xảy ra chủ yếu với động từ)
Ex: correct persuade
design reduce
detect receive
invest translate
content canoe
-
Nếu âm tiết thứ 2 của từ gồm một nguyên âm ngắn và kết thúc với ít hơn hoặc bằng một phụ âm thì nó sẽ không nhận trọng âm, âm tiết thứ nhât sẽ được nhận trọng âm.
Ex: focus happen
Doctor gamble
Measure finish
sorry
notes:
-
âm tiết thứ 2 của từ sẽ không được nhận trọng âm nếu nó chứa nguyên âm / / và / /
(vì đây là 2 âm đọc rất nhẹ trong tiếng Anh)
Ex: guidance extra
finger sorrow
rather narrow
-
với những từ có hình thức giống nhau ở nhiều dạng từ khác nhau thì
-
nếu là danh từ và tính từ, trọng âm sẽ ở âm tiết thứ nhât
-
nếu là động từ thì trọng âm sẽ ở âm tiết thứ 2.
Ex:với những ví dụ này, yêu cầu học sinh tra từ điển cách đọc âm ở cả 2 dạng (danh từ và động từ)
contrast desert export import object
-
một quy tắc thông dụng và đơn giản để làm bài trọng âm đó là : các danh từ có 2 âm tiết trọng âm hầu hết rơi vào âm tiết thứ nhất, còn các động từ thì hầu hết rơi vào âm tiết thứ 2.
Ex: explain extra
sample thousand
-
từ có 3 âm tiết:
ta cũng xét từ âm tiết cuối trở nên
với động từ:
-
nếu âm tiết cuối của động từ có nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hay kết thúc bằng hơn một phụ âm, âm tiết đó được nhân trọng âm
ex: recommend contradict
represent correspond
-
nếu âm tiết cuối của từ gồm nguyên âm ngắn và kết thúc vơi không quá một phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ex: dícover
-
Âm tiết đầu của động từ 3 âm tiết hầu như không nhận trọng âm
Với danh từ:
Xét âm tiết cuối: có 2 trường hợp xảy ra
-
TH1: Nếu âm tiêt cuối của từ có nguyên âm ngắn hay / /, nó không được đánh trọng âm.
Ex: disaster
-
Ta tiếp tục xét âm tiết thứ 2, nếu âm tiết thứ 2 của từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hay kết thúc bằng ít nhất 2 phụ âm, âm tiết đó nhận trọng ấm
Ex: computer
-
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên ấm ngẵn, âm tiết giữa chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng không quá một phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Ex:
quantity enemy character antonym
cinema company alphabet animal
-
TH2: nếu âm tiết cuối của từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với 2 phụ âm trở nên, trọng âm của từ lại rơi vào âm tiết đầu (nguyên tăc này trái ngược với động từ)
Ex:
confidence reference
paradise attitude
Như vậy: với danh từ 3 âm tiết, âm tiết cuối hầu như không nhận trọng âm
chú ý: Tính từ có 3 âm tiết thông thường có cách xét trọng âm với danh từ
Ex:
important opportune popular\
possible similar accurate
-
từ hơn 3 âm tiết
-
Trọng âm thường ở âm tiết thứ 3 đếm từ cuối lên (e.g. accessible ; alternative ; apprenticeship ; particular)
-
Từ có 4 âm tiết có đuôi là "ary" trọng âm vào âm thứ nhất (e.g. voluntary, secretary, military, ordinary)
-
Từ có 4 âm tiết có đuôi là "ate" trọng âm luôn vào âm thứ hai (e.g. appropriate, associate, intermediate)
-
Nếu “a” không được đọc là // thì âm tiết chứa “a” chắc chắn nhận trọng âm (e.g. abandon, banana, average)
-
Nếu “e” được đọc là /e/ thì âm tiết chứa “e” chắc chắn nhận trọng âm (e.g. element, elegant, elephant)
SPECIAL SUFFIXES
-
Những từ có tiền tố hầu hết trọng âm luôn rơi vào từ gốc (Tức tiền tố hầu như không nhận trọng âm).
e.g: từ có tiếp đầu ngữ "a" luôn được nhấn mạnh ở âm thứ 2: ago, abound, around
-
Các từ có đuôi "ade, ain (chỉ xét động từ), aire ee, eer, enta, emta, ese, ette, esque, eum, ique, iety, ography, ology, oo, oon" luôn có trọng âm vào chính nó (âm tiết chứa hậu tố nhận trọng âm)
e.g. lemonade entertain ascertain questionnaire millionaire
absentee refugee career volunteer continental
documentary environmentalistPortuguese Japanese cigarette
picturesque museum mausoleum technique unique
variety psychology philosophy geography kangaroo
-
Các từ có đuôi tận cùng là "- eous, ia, ial, ian (danh từ, tính từ), ic, ien, ient, ion, ior, ious, ity, ium,ual uous, ure” thường có trọng âm rơi vào âm tiết trước âm tiết chứa hậu tố (âm tiết cuối của từ gốc)
e.g. advantageous courageous bacteria artificial physician
automatically climatic cosmetic efficiency convenient
apprehension promotion conventional superior injurious
medium equality individual conspicuous adventure
Exceptions: catholic lunatic arithmetic rhetoric politics
literature furniture temperature mature secure
Basic Tenses
-
Thì hiện tại đơn giản (Present simple tense)
-
Usage:
-
Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen ở hiện tại.
-
Signals:
-
always, every (+ time: year, month, etc), a (+ time: a year, a month, a week, etc)
-
Once a year, twice a month, > 3 times a decade
-
Usually, often, normally, regularly, frequently, occasionally – thông thường
-
Sometimes, now and then- thỉnh thoảng
-
Hiếm khi: seldom, rarely
-
Hầu như không: hardly, scarcely
-
Không bao giờ: never
Ex: I usually go to school by bike
-
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, thuộc về chân lý
Ex: The Earth moves around the Sun
Water boils at 100oC
-
Diễn tả thời gian biểu, thời khóa biểu, lập trình đã được lập sẵn (thường dùng cho tàu xe)
Ex: The train leaves at 8 o’clock tomorrow morning
Form:
(+):S+ V(s/es) (động từ thêm đuôi “es” với những từ tận cùng là :s, ss, o, sh, ch, z)
(-): S + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + V
(?): Do/Does +S+V?
-
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
Usage:
-
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói
Ex: we are learning E now
Signals:
-
now, at the moment, at present (bây giờ)
-
Câu mệnh lệnh: Look! It is raining
-
Usually-today: I usually drink beer, but today is my birthday, I am drinking wine
-
Diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã được lập sẵn (hành động mang tính chủ quan)
Ex: I am leaving for HN tomorrow
be about to do st be bound to do st be going to do st
Plan to do st intent to do st have tendency to do st
Form:
S+ am/is/ are+ Ving
-
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Usage:
-
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định hoặc diễn tả hành động trong câu hỏi nhưng người nói không đề cập đến thời gian, người hỏi không biết hành động đã xảy ra hay chưa.
Ex: Have you eaten? - Yes, I have
Signals: ko có thời gian cụ thể, today, this (+time)
-
Diễn tả hành động vừa mơi xảy ra
Signals: jus, already, recently, lately, yet (cuối câu (-) và (?))
Ex: I have just bought a new car
-
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể kéo dài đến tương lai
Signals: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
So far (gần đây), up to now/present, till to now/present, until to now/present (cho đến bây giờ)
The last/the past + khoảng thời gian (the last/past ten years: 10 năm trở lại đây)
Ex: The last few years, VN has had a lot of significant changes
-
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể lặp lại ở tương lai
Signals: the first time, the second time, ever, never
Ex: This is the first time I have been to Hanoi
-
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present continuous perfect)
Usage: Giống thì Hiện tại hoàn thành về dấu hiệu nhận biết nhưng HTHT Tiếp Diễn nhấn manh
-
Mức độ liên tục của hành đông
-
Thái độ khó chịu của người nói với hành động đó
Notes: những dấu hiệu ưu tiên cho thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-
Những động từ: work, teach, study, learn, walk, wait, drive, live
-
Những trạng từ: all the (+time), during the (+time), the whole (+time) ex: I have been waiting for all the whole day
-
Khi đi kèm với câu thể hiện cảm xúc: ex: I am tired. I have been working all day
-
Thì quá khứ đơn (simple past tense)
Usage:
-
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Signals: yesterday (evening, afternoon, morning)
Last (month, week, Sunday) => không có yesterday night và last evening
Khoảng thời gian + ago (cách đây) : 2 years ago, a long time ago
In + mốc thời gian trong quá khứ : in 1898
At first/ firstly/ at the beginning
-
Diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa = used to do st
Ex: I usually got up late last year
-
Diễn tả 2 hay nhiều hành động nối tiếp nhau trong quá khứ
Signals: then, after that, later
Ex: he opened the door, came in and asked me something
-
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
-
QKTD diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ex: At 8.00 yesterday evening, I was eating at home
Signals: giờ cụ thể trong quá khứ
At this time/at that time
-
Diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Signals: while ex: I was reading newspaper while my mother was cooking dinner
-
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác chen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào chia ở thì quá khứ đơn
Signals: when ex: when I was walking down street, I ran into one of my friends
-
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
Usage: Diễn tả một hành động đã xảy trước một hành động khác trong quá khứ hoặc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: actually, he had fallen in love with her before he met her.
Notes: QKHT không thể đứng một mình, nó cần có mốc thời gian xác định cho nó (một mốc thời gian hoặc một mệnh đề đi kèm chia ở QKĐ)
Before + MĐ1 (Quá khứ đơn), MĐ2 (quá khứ hoàn thành)
After + MĐ1 ( quá khứ hoàn thành ), MĐ2 ( quá khứ đơn)
-
Thì tương lai đơn (simple future tense)
Usage: diến tả một hành động có thể xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Signals: tomorrow, next (+time: next month, next year, next week)
In + mốc thời gian trong tương lai (in 2010)
+ khoảng thời gian ( in 2 years)
Ex: I will visit you next week
Notes: phân biệt thì tương lai đơn giản và tương lai dự định ( tobe going to)
Tương lai đơn
|
Tương lai dự đinh
|
Quyết định nhất thời hoặc quyết tâm
Ex: I will always miss you
Mang tính khách quan (do điều kiện bên ngoài tác động)
|
Kế hoạch lập sẵn
Ex: the minister is going to visit our town
Thể hiện tính chủ quan
| -
Thì tương lai tiếp diễn
Usage:
Diễn tả một hành động có thể xảy ra tai một thời điểm cụ thể trong tương lai
Signals: thời gian (một giờ cụ thể trong tương lai) ex: At 8 o’clock tomorrow morning, I will be learning at school
At this time/at that time
-
Thì tương lai hoàn thành (future perfect tense)
Usage: diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc một mốc thời gian cụ thể trong tương lai
Ex: we will have finished the task before 8 o’clock tomorrow morning
Signals: thông thường là before + một mốc thời gian trong tương lai
Một mệnh đề trong tương lai
By the time/end + một mốc thời gian trong tương lai
Verb Form
-
Những động từ theo sau là To Verb
Afford
Agree
Appear
Arrange
Attempt
|
Aim
Begin
Care
Choose
Claim
|
Commence
Continue
Decide
Demand
Desire
|
Deserve
Expect
Fail
Forget
Get
|
Happen
Hate
Hesitate
Hope
Intend
|
Know
Learn
Like
Love
Manage
|
Need
Offer
Plan
Promise
Pretend
|
Propose
Refuse
Regret
Remember
Seem
|
Tend
Start
Swear
Threaten
Try
|
Want
Wish
Yearn
Advise
| -
Những động từ theo sau là Ving
-
Admit
Avoid
Approve of
Can’t help
Can’t stand
Can’t bear
Complete
|
Carry on
Consider
Continue
Delay
Deny
Discuss
Dislike
|
Encourage
Enjoy
Fancy
Finish
Forget
Give up
Hate
|
Imagine
Include
Involve
Insist on
Keep
Keep on
Mind
|
Mention
Miss
Postpone
Prefer
Practise
Quit
Put off
|
Recall
Recommend
Regret
Resist
Risk
See
start
|
Stop
Suggest
Try
Think of
|
I’m busy It’s no use It is no good It is worth What is the use
Be/get used to there is no point in
Notes: những động từ sau khi theo sau là To Verb hay Ving nghĩa không thay đổi
Attempt Like Hate can’t stand Begin
Love Continue Neglect Prefer
Những động từ sau khi theo sau là To V hay Ving thì có sự khác biệt về nghĩa
|
To V
|
Ving
|
Go on
|
hành động được thực hiện sau một hành động khác theo tiến trình
ex: After graduating from university, I will go on to study Master (sau khi tốt nghiệp ĐH, tôi sẽ học tiếp Thạc sĩ)
|
Hành động diễn ra liên tục, kéo dài
Ex: He went on talking even though the film had started (Anh ta vẫn cứ nói chuyện mặc dù bộ phim đã bắt đầu)
|
remember
|
Nhớ đến một hành động chưa xảy ra( nhớ để làm gì đó)
Ex: Remember to lock the door (nhớ khóa cửa đấy)
|
Nhớ một hành động đã xảy ra (nhớ đã làm gì)
Ex: I remember meeting her ( tôi nhớ là đã gặp cô ta rồi)
|
forget
|
Quên phải làm ji đó (thông thường hay xuất hiện trong dạng câu phủ đinh: don’t forget- dùng để nhắc nhở)
Ex: don’t forget to lock the door! (đừng quên khóa cửa đấy)
|
Quên đã làm gì đó
Ex: I’ll never forget meeting you that day
|
stop
|
Dừng lại để làm ji đó
Ex: I stopped to ask the way ( tôi dừng lại để hỏi đường)
|
Dừng làm ji đó
Ex: I stopped watching TV to take a bath
(tôi dừng xem TV để đi tắm)
|
Try
|
Cố gắng làm ji đó
Ex: I try my best to pass the exam
|
Thử làm ji đó
Ex: I try making apple cake
|
Need
|
Mang tính chủ đông
Ex: I need to mend my jeans
|
Mang tính bị đông
Ex: My jeans needs mending
| -
Động từ theo sau là Verb infinitive without “to”
Những động từ này chủ yếu thuộc nhóm những động từ tri nhận, bao gồm
-
Feel, hear, notice, see, watch + O , có 2 trường hợp
-
Vinfinitive without “to”: quan sát từ đầu đến cuối
-
Ving: bất chợt nhìn thấy, hoặc nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động đó
-
Make, let
tải về Chia sẻ với bạn bè của bạn: |